Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa mắt
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân có yêu cầu thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý hành nghề Y – Dược tư nhân (Sở Y tế)
Bước 2: Phòng Quản lý hành nghề tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân cách kê khai hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đảm bảo đúng theo yêu cầu thì tiếp nhận, vào sổ theo dõi và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Công dân đến nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Sở Y tế
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng quản lý hành nghề y dược tư nhân, Sở Y tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân
Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề y tư nhân
Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bản kê khai danh sách nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn
Bản cam kết thực hiện các quy định của pháp luật về giá
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
g) Lệ phí: 240.000 đồng
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân
- Bản kê khai danh sách nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn
- Bản cam kết thực hiện các quy định của pháp luật về giá
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đứng đầu phải có chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký phòng khám chuyên khoa mắt;
- Người làm công việc chuyên môn phải bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định tại mục VIII của Thông tư này;
- Phải có đủ dụng cụ, trang thiết bị y tế phù hợp phạm vi hành nghề, có hộp thuốc chống choáng, thuốc cấp cứu về mắt;
- Phòng khám có diện tích ít nhất là 10m2, phòng tiểu phẫu có diện tích ít nhất là 10m2, phòng cấp cứu có diện tích ít nhất là 12m2, tường của tất cả các phòng đó phải được ốp gạch men hoặc vật liệu chống thấm bảo đảm vệ sinh vô trùng, chiều cao không thấp hơn 3,1m;
- Bảo đảm các điều kiện xử lý chất thải và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân, năm 2003
- Nghị định của Chính phủ số 103/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân
- Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việcquy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược
- Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y, y học cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân
Bước 1: Công dân có yêu cầu thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý hành nghề Y – Dược tư nhân (Sở Y tế)
Bước 2: Phòng Quản lý hành nghề tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân cách kê khai hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đảm bảo đúng theo yêu cầu thì tiếp nhận, vào sổ theo dõi và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Công dân đến nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Sở Y tế
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng quản lý hành nghề y dược tư nhân, Sở Y tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân
Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề y tư nhân
Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bản kê khai danh sách nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn
Bản cam kết thực hiện các quy định của pháp luật về giá
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
g) Lệ phí: 240.000 đồng
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân
- Bản kê khai danh sách nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn
- Bản cam kết thực hiện các quy định của pháp luật về giá
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đứng đầu phải có chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký phòng khám chuyên khoa mắt;
- Người làm công việc chuyên môn phải bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định tại mục VIII của Thông tư này;
- Phải có đủ dụng cụ, trang thiết bị y tế phù hợp phạm vi hành nghề, có hộp thuốc chống choáng, thuốc cấp cứu về mắt;
- Phòng khám có diện tích ít nhất là 10m2, phòng tiểu phẫu có diện tích ít nhất là 10m2, phòng cấp cứu có diện tích ít nhất là 12m2, tường của tất cả các phòng đó phải được ốp gạch men hoặc vật liệu chống thấm bảo đảm vệ sinh vô trùng, chiều cao không thấp hơn 3,1m;
- Bảo đảm các điều kiện xử lý chất thải và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân, năm 2003
- Nghị định của Chính phủ số 103/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân
- Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việcquy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược
- Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y, y học cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân
< Nguồn : website bộ y tế>
Xem tiếp... Đăng bình luận 0 nhận xét
Tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa khu vực tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Phòng khám và tiêu chuẩn đi kèm:
BỘ
Y TẾ
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số:
1327/2002/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP
ngày 11/10/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ
máy Bộ Y tế.
Căn cứ nhu cầu về thiết kế phòng khám đa khoa khu vực nhằm chuẩn hoá việc xây dựng các công trình y tế, phù hợp với sự phát triển của xã hội.
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị - Công trình y tế.
Căn cứ nhu cầu về thiết kế phòng khám đa khoa khu vực nhằm chuẩn hoá việc xây dựng các công trình y tế, phù hợp với sự phát triển của xã hội.
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị - Công trình y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành “Tiêu
chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa khu vực”
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế phòng
khám đa khoa khu vực này để xây mới hoặc vận dụng xây dựng cải tạo phòng khám
đa khoa khu vực đã cũ, bị hư hỏng xuống cấp không đáp ứng và đảm bảo hoạt động
chuyên môn của cơ sở.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với tiêu chuẩn này
đều bãi bỏ.
Điều 4. Các ông/bà Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ Trang thiết bị - Công trình y tế, Vụ Kế hoạch, Vụ
Điều trị, Vụ Y học cổ truyền, Vụ Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ trẻ em-KHHGĐ và các Vụ
có liên quan của Bộ Y tế; giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG Lê Ngọc Trọng |
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
KHU VỰC - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
1. Phạm vi áp dụng.
Tiêu chuẩn này qui định các yêu
cầu cơ bản để lập dự án đầu tư, thiết kế xây dựng mới, thiết kế cải tạo phòng
khám đa khoa khu vực tại các địa phương trong phạm vi cả nước.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn và
căn cứ pháp lý.
2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
2748 - 1991 về phân cấp công trình xây dựng - Nguyên tắc chung.
2.2. Nghị định của Chính Phủ số
01/1998/NĐ-CP ngày 3/1/1998 về Hệ thống tổ chức y tế địa phương.
2.3. Thông thư liên tịch số
02/198/TTLT-BYT-BTCCBCP ngày 27/6/1998 về hướng dẫn thực hiện Nghị định 01/1998/NĐ-CP
2.4. Quyết định số 2967/QĐ-BYT
ngày 29/6/2001 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế phòng khám đa khoa khu vực.
3. Quy định chung.
3.1. Phòng khám đa khoa khu vực
(ĐKKV) : là nơi thực hiện các hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khoẻ ban đầu, cung
cấp các dịch vụ : phòng bệnh, khám - chữa bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị
các bệnh thông thường và một số chuyên khoa.
3.2. Phòng khám ĐKKV được tổ
chức tại khu vực liên xã ở xa trung tâm y tế
huyện; tại những huyện trước
đây sáp nhập; tại huyện vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
3.3 Phòng khám ĐKKV gồm các
không gian để thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn sau:
a) Thực hiện sơ cứu, cấp cứu
thông thường và hỗ trợ chuyển thương lên tuyến trên. Phân công cán bộ đi cấp
cứu tại hiện trường khi có yêu cầu.
b) Khám - chữa bệnh , phát
thuốc, điều trị ngoại trú các bệnh thông thường, các chuyên khoa Răng - Hàm -
Mặt, Tai - Mũi - Họng và Mắt.
c) Khám và quản lý sản phụ, dỡ
đẻ thường, chăm sóc trẻ sơ sinh và thực hiện dịch vụ kế hoạch hoá gia đình phân
theo tuyến điều trị.
d) Tạm lưu bệnh nhân cần phải
theo dõi, các bệnh nhân nặng cần chờ chuyển lên tuyến trên.
e) Quản lý sức khoẻ các đối
tượng theo quy định và điều trị ngoại trú các bệnh mãn tính, bệnh xã hội, bệnh
nghề nghiệp theo phân công của tuyến trên.
f) Tham gia trực tiếp công tác y
tế cộng đồng: tuyên truyền giáo dục về chăm sóc sức khoẻ, tư vấn sức khoẻ sinh
sản, tiêm chủng, dinh dưỡng, thuốc thiết yếu.
g) Chỉ đạo các trạm y tế cơ sở
trực thuộc thực hiện công tác : phòng chống dịch bệnh và bệnh xã hội, y tế dự
phòng, vệ sinh dịch tễ và tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ y tế
cơ sở.
3.4. Phòng khám ĐKKV được quy
định theo hai quy mô phục vụ :
- Qui mô nhỏ: từ 80 đến dưới 120
lượt khám/ngày có 6 đến 10 giường lưu.
- Qui mô lớn từ 120 đến 150 lượt
khám/ngày, có 11 đến 15 giường lưu.
Chú thích : Trong trường hợp
phòng khám ĐKKV đặt cùng khu đất của trạm y tế cơ sở, quy mô số giường lưu trên
chưa tính đến số giường lưu của trạm y tế cơ sở hiện có.
3.5. Phòng khám ĐKKV được thiết
kế xây dựng bền vững đạt tiêu chuẩn công trình cấp II, phù hợp với quy định tại
TCVN 2748 - 91. Đối với các công trình cải tạo nhà hiện có cũng phải gia cố,
nâng cấp, đảm bảo tiêu chuẩn công trình cấp II.
Chú thích : - Vùng có bão
hoặc lũ lụt thường xuyên cần chú ý tới yêu cầu phòng chống bão lũ, thiên tai.
- Đối với vùng cao, vùng sâu,
vùng xa (núi cao, hải đảo) tuỳ theo điều kiện thực tế xây dựng để sử dụng vật
liệu sẵn có tại địa phương.
4. Yêu cầu về khu đất xây
dựng.
Khu đất xây dựng phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
4.1. Vị trí khu đất xây dựng
phòngk hám ĐKKV phải gần đường giao thông liên xã, liên huyện, thuận tiện cho
mọi người dân tới khám - chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ.
Chú thích: Phòng khám ĐKKV có
thể đặt cùng trên khu đất của trạm y tế cơ sở nhưng không làm thay đổi chức năng
của trạm y tế đó.
4.3. Khu đất xây dựng phòng khám
ĐKKV phải có điều kiện vệ sinh môi trường tốt, giải pháp xử lý nền móng không
phức tạp, ít tốn kém kinh phí xây dựng.
4.4. Khu đất xây dựng phòng khám
ĐKKV phải có đủ nguồn cấp nước sạch thường xuyên và hợp vệ sinh.
5. Yêu cầu về mặt bằng tổng
thể.
5.1. Diện tích khu đất xây dựng
phòng khám ĐKKV phải từ 1.800 đến 2.400m2 đủ để bố trí các hạng mục công trình
sau:
a) Khối nhà chính gồm các bộ
phận: khám - chữa bệnh ngoại trú, lưu bệnh nhân, hành chính và hậu cần.
b) Kỹ thuật hạ tầng: cấp điện,
cấp nước, thu gom và xử lý rác thải, nước thải.
c) Đường nội bộ và cổng, tường
rào.
d) Sân, vườn cây xanh (cây cảnh
và cây tạo bóng mát)
e) Vườn cây dược liệu, thuốc Nam.
5.2. Tỷ lệ chiếm đất xây dựng từ
30 đến 35% diện tích khu đất.
Chú thích : Khoảng cách giới
hạn từ mép ngoài tường rào cổng chính tới mặt trước công trình tối thiểu 6m.
5.3. Tỷ lệ diện tích cây xanh
(gồm diện tích trồng cây bóng mát, vườn hoa và vườn cây thuốc Nam) từ 30 đến
40% diện tích khu đất.
Chú thích : Không trồng các
loại cây có nhựa độc, có gai, cây có hoa quả thu hút ruồi muỗi, côn trùng.
5.4. Trong khuôn viên phòng khám
ĐKKV phải bố trí khu vực sân chờ, bãi để xe cho khách và nhân viên, nhà để xe ô
tô cấp cứu, đường nội bộ có chiều rộng tối thiểu là 2m.
5.5. Phòng khám ĐKKV phải có
cổng và tường rào để ngăn cách, bảo vệ.
6. Yêu cầu về giải pháp thiết
kế các hạng mục công trình.
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Giải pháp tổ chức không
gian của phòng khám ĐKKV đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với yêu cầu công năng
sử dụng, không chồng chéo hoạt động của các công tác: khám - chữa bệnh, chăm
sóc sức khoẻ ban đầu và công tác y tế dự phòng, vệ sinh dịch tễ.
b) Dây chuyền hoạt động phải
theo nguyên lý một chiều, đảm bảo yêu cầu sạch, bẩn riêng biệt.
c) Các phòng khám, chữa bệnh,
phòng đẻ và dịch vụ KHHGĐ phải được bố trí riêng biệt, đảm bảo điều kiện vô
khuẩn.
d) Các hạng mục công trình phải
phù hợp với các trang thiết bị theo Danh mục trang thiết bị y tế (theo quyết
định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002).
6.1.2. Chiều cao phòng.
a) Các phòng trong khối nhà
chính có chiều cao tối thiểu 3,3m b) Các phòng phụ, vệ sinh có chiều cao tối
thiểu 2,8m
6.1.3. Chiều rộng hành lang.
a) Hành lang bên (có kết hợp chỗ
đợi) rộng rừ 2,4 đến 2,8m
b) Hành lang bên (không kết hợp
đợi) rộng từ 1,5 đến 1,8m.
Chú thích : Hành lang có mái
che tránh được mưa nắng.
6.1.4. Cửa đi.
a) Chiều cao của các loại cửa đi
tối thiểu 2,1m
b) Cửa đi thông thường có chiều
rộng tối thiểu 1,4m
c) Cửa đi có chuyển cáng, đòn
võng có chiều rộng tối thiểu 1,4m d) Cửa đi vào phòng đẻ chiều rộng tối thiểu
1,4m
e) Cửa đi vào phòng vệ sinh rộng
tối thiểu 0,7 m.
6.1.5. Cầu thang.
a) Độ dốc cầu thang tối đa 300.
b) Chiều rộng mỗi vế thang tối
thiểu 1,5m c) Chiếu nghỉ rộng tối thiểu 1,5m
d) Có đường dốc ở các cầu thang
chính để danh cho xe đẩy.
6.2. Yêu cầu đối với các
hạng mục công trình.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
và các qui định chung, công trình phòng khám ĐKKV phải có đủ các bộ phận sau:
6.2.1. Khu khám và điều
trị ngoại trú.
Diện tích các phòng khám và điều
trị ngoại trú được qui định trong bảng 1.
Bảng
1.
Loại
phòng
|
Diện
tích theo quy mô (m2)
|
Ghi
chú
|
|
80
đến dưới 120 lầm khám (6 đến 10 giường lưu)
|
120
đến dưới 150 lầm khám (11 đến 15 giường lưu)
|
||
Khám - điều trị nội khoa
|
9m2
(1 chỗ khám)
|
18
m2 (2 chỗ khám)
|
DT
tối thiểu 9m2/ chỗ khám
|
Khám - điều trị ngoại khoa
|
9m2
(1 chỗ khám)
|
18
m2 (2 chỗ khám)
|
DT
tối thiểu 9m2/ chỗ khám
|
Khám - điều trị Nhi khoa
|
9m2
(1 chỗ khám)
|
18
m2 (2 chỗ khám)
|
DT
tối thiểu 9m2/ chỗ khám
|
Khám Thai - Sản
|
14
m2 (1 chỗ khám)
|
14
m2 (1 chỗ khám)
|
DT
tối thiểu 14m2/ chỗ khám
|
Khám các bệnh Phụ khoa
|
14
m2 (1 chỗ khám)
|
14
m2 (1 chỗ khám)
|
DT
tối thiểu 14m2/ chỗ khám
|
Khám - Điều trị RHM, TMH và Mắt
|
21
m2 (3 chỗ khám)
|
21
m2 - 28m2 (3 - 4 chỗ khám – 2 ghế khám RHM)
|
DT
tối thiểu 7m2/ chỗ khám. Có ghế chữa RHM, TMH và Khám Mắt
|
Khám - Chữa bệnh theo phương
pháp Y học cổ truyền.
|
18
m2 (1 chỗ khám - chữa)
|
18
m2 (1 chỗ khám - chữa)
|
Gồm
có chỗ khám, chỗ chữa bệnh y học cổ truyền
|
Quản lý - điều trị bệnh xã hội
|
9
m2 (1 bàn làm việc)
|
9
m2 (1 bàn làm việc)
|
DT
tối thiểu
|
Xét nghiệm
|
14
m2 (3 bàn xét nghiệm)
|
14
m2 (3 bàn xét nghiệm)
|
DT
tối thiểu
|
Chuẩn đoán hình ảnh:
|
|||
- X-Quang
|
24m2
(phòng 1 máy X-Quang)
|
24m2
(phòng 1 máy X-Quang)
|
Gồm
có phòng máy, điều khiển, phòng tối (tráng - rửa phim).
|
- Siêu âm
|
9
m2 (phòng 1 máy siêu âm)
|
18
m2 (0phòng 2 máy siêu âm)
|
DT
tổi thiểu 9m2/máy siêu âm.
|
6.2.2. Khu chữa bệnh.
Diện tích các phòng chữa bệnh
được qui định trong bảng 2.
Bảng
2.
Loại
phòng
|
Diện
tích theo quy mô (m2)
|
Ghi
chú
|
||
80
đến dưới 120 lầm khám (6 đến 10 giường lưu)
|
120
đến dưới 150 lầm khám (11 đến 15 giường lưu)
|
|||
Cấp cứu
|
24m2
(1 chỗ cấp cứu)
|
24
m2 (1 chỗ cấp cứu)
|
DT
tối thiểu 14m2/ chỗ cấp cứu
|
|
Tiểu phẫu
|
14m2
(1 bàn tiểu phẫu)
|
14m2
(1 bàn tiểu phẫu)
|
DT
tối thiểu 14m2/bàn tiểu phẫu
|
|
Phòng đẻ
|
14m2
(1 bàn đỡ đẻ)
|
14m2
(1 bàn đỡ đẻ)
|
DT
tối thiểu gồm có 1 bàn đỡ đẻ và 1 bàn đón trẻ sơ sinh
|
|
Dịch vụ KHHGĐ
|
14m2
(1 bàn thủ thuật)
|
14m2
(1 bàn thủ thuật)
|
DT
tối thiểu 14m2/bàn thủ thuật DV KHHGĐ
|
|
6.2.3. Khu tạm lưu bệnh nhân.
Diện tích các phòng tạm lưu bệnh
nhân được qui định trong bảng 3.
Bảng
3.
Loại
phòng
|
Diện
tích theo quy mô (m2)
|
Ghi
chú
|
|
80
đến dưới 120 lầm khám (6 đến 10 giường lưu)
|
120
đến dưới 150
lầm
khám (11 đến
15
giường lưu)
|
||
bệnh nhân thông thưởng
|
12
đến 24m2 (2 đến 4 giường)
|
30
đến 54m2 (5 đến 9 giường)
|
DT
tối thiểu phòng bệnh nhân nam /nữ riêng
|
Bệnh nhân lây nhiễm
|
9
đến 12 m2 (1 đến 2 giường)
|
12
m2 (2 giường)
|
DT
tối thiểu. Có biện pháp cách ly
|
Bệnh nhân cấp cứu
|
9
- 12m2 (1 đến 2 giường)
|
12
m2 (2 giường)
|
DT
tối thiểu. Liền kề với phòng cấp cứu.
|
Sản phụ
|
15m2
(2 giường)
|
15m2
(2 giường)
|
DT
tối thiểu. Gồm có phòng lưu, vệ sinh liền phòng (3 đến 4 m2)
|
Chú thích : - Diện tích phòng
lưu bệnh nhân từ 6-8m2/ giường lưu
- Nếu điều kiện cho phép các
phòng lưu bệnh nhân nên có vệ sinh liền phòng.
6.2.4. Khu hành chính, hậu cần.
Diện tích các phòng hành chính,
hậu cần được quy định trong bảng 4
Bảng
4.
Loại
phòng
|
Diện
tích theo quy mô (m2)
|
Ghi
chú
|
|
80
đến dưới 120 lầm khám (6 đến 10 giường lưu)
|
120
đến dưới 150
lầm
khám (11 đến
15
giường lưu)
|
||
Sảnh (đợi, đón tiếp)
|
18m2
|
24m2
|
Kết
hợp tuyên truyền, tư vấn
|
Tuyên truyền - tư vấn
|
18m2
|
24m2
|
Liền
kề với sảnh đợi, đón tiếp
|
Giao ban
|
18m2
|
24m2
|
|
Hành chính, y vụ
|
122
|
18m2
|
Liền
kề với sảnh
|
Lãnh đạo
|
9m2
|
9m2
|
|
Trực nhân viên
|
9m2
|
12m2
|
|
Dược
|
12m2
|
12m2
|
Tủ
và quầy cung ứng dược phẩm
|
Rửa tiệt trùng, sấy hấp dụng cụ
|
12m2
|
12m2
|
Liền
kề với khu khám, chữa bệnh
|
6.2.5. Khu phụ trợ.
Diện tích các phòng phụ trợ,
hành lang, lối đi trong nhà được quy định trong bảng 5.
Bảng
5.
Loại
phòng
|
Diện
tích theo quy mô (m2)
|
Ghi
chú
|
|
80
đến dưới 120 lầm khám (6 đến 10 giường lưu)
|
120
đến dưới 150 lầm khám (11 đến 15 giường lưu)
|
||
Phục vụ
|
9m2
|
12m2
|
Đun
nấu, giặt là,...
|
Vệ sinh
|
14m2
(1xí, 2 tiểu, 1 rửa x 2)
|
21m2
(2 xí, 3 tiểu, 1 rửa x 2)
|
Nam/
nữ riêng
|
Nhà để xe ô tô cấp cứu
|
18m2
|
18m2
|
Không
đặt gần khu khám, chữa, lưu BN
|
Hành lang, lối đi trong nhà
|
30
đến 35% tổng DT xây dựng
|
30
đến 35% tổng DT xây dựng
|
Hành
lang kết hợp chỗ đợi, đón tiếp
|
7. Những yêu cầu về các giải
pháp kỹ thuật.
7.1. Chiếu sáng và thông
gió.
7.1.1. Trong phòng khám ĐKKV các
phòng phải được chiếu sáng và thông gió tự nhiên, trực tiếp.
Chú thích: Riêng phòng đặt
máy X-quang phải chiếu sáng và thông gió bằng phương pháp nhân tạo.
7.1.2. Diện tích cửa sổ chiếu
sáng tự nhiên cho các phòng được qui định trong bảng 6.
Bảng
6.
Loại
phòng
|
Tỷ
lệ diệ n tích cử sổ (%)
|
Diện
tích sàn
|
|
Các phòng thông thường
|
Không nhỏ hơn 20%
|
Các phòng tạm lưu, phòng phụ
trợ
|
Không nhỏ hơn 15%
|
7.2. Kỹ thuật hạ tầng.
7.2.1. Cấp điện
a) Phòng khám ĐKKV phải được
trang bị hệ thống cấp điện đồng bộ để chiếu sáng trong các phòng và vận hành
các thiết bị kỹ thuật.
b) Phòng khám ĐKKV phải được cấp
điện 24/24h, có nguồn điện dự phòng (máy phát điện, hoặc máy thuỷ điện nhỏ đối
với vùng núi gần sông, suối).
c) Hệ thống cấp điện sử dụng dây
dẫn ruột đồng bọc kín, lắp nổi hoặc chìm trong tường, trần, bố trí automat tại
từng phòng để đảm bảo an toàn.
7.2.2. Cấp nước
a) Phòng khám ĐKKV phải được cấp
nước sạch liên tục suốt ngày đêm từ nguồn nước máy, giếng khoan, các bể dự trữ
nước đã qua xử lý đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng nước của Bộ Y tế theo quyết
định số 505/BYT- QĐ.
b) Tiêu chuẩn cấp nước của một
phòng khám ĐKKV từ 25 đến 30m3/ngày đêm
c) Phòng khám ĐKKV phải có bể
nước sinh hoạt và dự phòng cứu hoả có sức chứa từ 25 đến 30m3; Ngoài ra còn có
bể chứa nước trên mái, trong các phòng vệ sinh.
7.2.3. Thoát nước.
Phòng khám ĐKKV phải có hệ thống
thoát nước mặt tại chỗ bằng biện pháp tự chảy kết hợp cống thu gom, không ảnh
hưởng đến môi trường.
7.2.4. Nước thải.
a) Phòng khám ĐKKV phải có hệ
thống xử lý nước thải
b) Nước thải từ khu kỹ thuật
khám - chữa bệnh và từ các phòng vệ sinh phải được thu gom, xử lý riêng để đảm
bảo vệ sinh môi trường.
c) Các phòng sơ cứu, tiểu phẫu,
phòng đẻ và dịch vụ KHHGĐ phải có hệ thống thu nước sản khi cọ rửa vệ sinh.
7.2.5. Chất thải rắn.
Phòng khám ĐKKV phải có nơi tập
trung các chất thải rắn riêng, có bộ phận xử lý, hố trôn phân huỷ ở cách khối
nhà chính tối thiểu 20m, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
7.3. Yêu cầu về phòng
cháy, chữa cháy.
7.3.1. Phòng khám ĐKKV phải là
công trình chịu lửa bậc III (theo TCVN 2748 - 1991)
7.3.2. Phòng khám ĐKKV phải có
hệ thống bình bọt cứu hoả đặt trong nhà.
7.3.3. Trong khu đất xây dựng
phải bố trí bể chứa hoặc giếng nước, hố cát dự phòng cho cứu hoả đặt gần khối
nhà chính.
7.4. Yêu cầu về kết cấu và
hoàn thiện công trình.
7.4.1. Tường.
a) Tường trong và ngoài nhà sơn
hoặc quét vôi
b) Tường bên trong các phòng
khám - chữa bệnh; phòng lưu bệnh nhân; dượcl; rửa tiệt trùng và sấy hấp dụng cụ
và phòng vệ sinh phải ốp gạch men kính hoặc sơn chịu nước cao tối thiểu 1,8m.
Phần tường còn lại có thể sơn hoặc quét vôi màu sáng.
Chú thích : Tường trong phòng
đặt máy X-quang phải trát vữa cản tia xạ (vữa barit) và phải được kiểm tra
chứng nhận đảm bảo an toàn tia xạ trước khi sử dụng
7.4.2. Sàn
Sàn lát bằng gạch ceramic hoặc
gạch hoa xi măng, trát granitô mài nhẵn; đảm bảo không trơn trượt và thuận tiện
cho việc cọ rửa vệ sinh.
7.4.3. Trần
a) Trần được phép thiết kế phẳng
hoặc dốc, phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh, cách nhiệt, cách ẩm, chống thấm tốt.
Chú thích : Đối với công
trình có sử dụng tầng 2, trần phòng đặt máy X- quang phải trát vữa cản tia xạ
(vữa barit)
b) Trần sơn hoặc quét vôi màu
sáng.
7.4.4. Cửa sổ
a) Cửa sổ phải có khuôn, có hệ
thống trấn song sắt bảo vệ và lưới chống côn trùng xâm nhập.
b) Cánh cửa bằng panô gỗ hoặc
nhôm, sắt, hoặc kết hợp nan chớp, kính trong để thông thoáng, chiếu sáng tự
nhiên và ngăn gió lạnh.
Chú thích: Đối với cửa sổ
panô kính mở ra hành lang, lối đi của các phòng cấp cứu - tiểu phẫu, đẻ, KHHGĐ
và các phòng khám - lưu bệnh nhân phải dùng loại kính mờ để không nhìn được vào
bên trong phòng.
7.4.5. Cửa đi
a) Cửa đi phải có khuôn đảm bảo
độ bền vững, an toàn
b) Cánh cửa bằng panô gỗ, nhôm,
sắt, hoặc kết hợp nan chớp, kính.
Chú thích: Cửa đi vào các
phòng cấp cứu - tiểu phẫu, đẻ, KHHGĐ, khám phụ khoa phải kín đáo (cửa panô đặc
hoặc kết hợp kính mờ).
c) Cửa đi phòng đặt máy chụp
X-quang phải đảm bảo các yêu cầu an toàn về phóng xạ, có đèn báo hiệu. Cánh cửa
bằng thép bạc các hợp chất chống tia xạ, (Chì, cao su, chì,...)
7.4.6. Kết cấu và hoàn thiện
công trình.
a) Các hạng mục công trình phòng
KĐKKV phải có kết cấu bền vững, dễ thi công xây lắp, phù hợp với điều kiẹn xây
dựng có tại địa phương.
b) Các hạng mục công trình phòng
khám ĐKKV phải được xây dựng, cải tạo hoàn thiện cả nội, ngoại thất theo đúng
các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và yêu cầu riêng của công trình y tế.
7.4.7. Hình thức kiến trúc.
a) Phòng khám ĐKKV phải có hình
thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với tính chất của loại công trình y tế.
b) Phòng khám ĐKKV chủ yếu đặt ở
vùng xa, cùng cao, vùng sâu nên hình thức công trình phải phù hợp với yếu tố
kiến trúc truyền thống của địa phương, phù hợp với cảnh quan và quy hoạch chung.
Copyright ©2012,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Xem tiếp... Đăng bình luận 0 nhận xét